Thép Inox 316 và thép Inox 316L là hai loại thép được ứng dụng rộng rãi, đặc biệt là trong công nghiệp. Thế nhưng, làm sao để phân biệt được hai loại thép này khi chúng quá giống nhau ?
1.Giới thiệu về thép Inox 316 và thép Inox 316L
1.1 Thép Inox 316 và thép Inox 316L là gì?
1.2 Ứng dụng của thép Inox 316 và thép Inox 316L
2.Điểm tương đồng của hai loại Inox này
2.1 Tương đồng về tính chất vật lý
2.2 Tương đồng về mặt ứng dụng
3. Sự khác nhau của Inox 316 và Inox 316L
3.1 Sự sai biệt về thành phần hóa học của hai loại Inox
3.2 Sự sai biệt về chất lượng của hai loại Inox
3.3 Sự khác biệt về mặt ứng dụng của hai loại thép này
Kết
Trong các vật liệu Inox, nếu như Inox 304 được ứng dụng cho các vật liệu bạn có thể “sờ” được bên ngoài thì Inox 316 lại thường được ứng dụng để làm vật liệu chi tiết bên trong. Ví dụ như bộ phận của máy điều hòa, thiết bị bơm, lò sưởi, ống xả,… Bên cạnh Inox 316 thì có một mác Inox tương đồng với nó là Inox 316L cũng có rất nhiều ưu điểm. Làm sao để có thể phân biệt hai loại Inox này? Công năng của hai loại Inox này khác nhau như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây sẽ rõ.
1.Giới thiệu về thép Inox 316 và thép Inox 316L
Bạn đã từng nghe qua thép Inox 316 chưa? Loại mác Inox này có gì khác biệt so với những loại Inox khác?
1.1 Thép Inox 316 và thép Inox 316L là gì?
Tùy yêu cầu của vật liệu, tính năng ứng dụng mà các thành phần nguyên tố của thép Inox sẽ có sự sai biệt để đáp ứng những yêu cầu ấy. Do đó, thị trường sẽ có nhiều mác Inox khác nhau với tính chất khác nhau để đáp ứng cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Một vài kim loại được thêm vào sắt để tạo ra các hợp kim làm tăng tính chất theo mong muốn của người dùng. Loại thép không gỉ (Inox) 316/316L, các hợp kim được thêm vào để kháng một số vấn đề nhất định. Có nhiều loại Inox 316 khác nhau như: L, F, N, H và một số loại khác. Tuy nhiên, Inox 316L và Inox 316 là phổ biến nhất.
1.2 Ứng dụng của thép Inox 316 và thép Inox 316L
Tính chất của thép Inox 316 và Inox 316L có độ bóng kém hơn những loại Inox khác. Bù lại, độ cứng, độ bền, độ chống chịu ăn mòn hóa học, độ chống gỉ, chống oxi hóa là cực cao. Vì thế, hai mác thép Inox này thường được ứng dụng để làm các bộ phận bên trong của thiết bị, máy móc sản xuất chứ không phải bộ phận bên ngoài để làm đẹp.
Các ứng dụng thường dùng cho Inox không gỉ loại 316 và Inox 316L bao gồm trong việc xây dựng các ống xả, bộ phận lò sưởi, bộ trao đổi nhiệt, bộ phận máy bay phản lực, thiết bị dược phẩm và thiết bị chụp ảnh, van và bộ phận bơm, thiết bị chế biến hóa học, bồn chứa, máy làm bay hơi, bột giấy, giấy và thiết bị chế biến dệt may và bất kỳ bộ phận nào tiếp xúc với môi trường biển.
2. Điểm tương đồng của hai loại Inox này
Tính chất vật lý là yếu tố mấu chốt để sử dụng hợp kim vào trong sản xuất, vật liệu đời sống. Tính chất vật lý của hai loại Inox này tương đồng với nhau như thế nào?
2.1 Tương đồng về tính chất vật lý
Hai loại thép Inox 316 và Inox 316L có chung tính chất vật lý như sau:
Mật độ: 0.799g / cm3
Điện trở suất: 74 microhm-cm (20C)
Nhiệt đặc biệt: 0.50 kJ / kg-K (0-100 ° C)
Độ dẫn nhiệt: 16,2 W / m-k (100 ° C)
Mô đun Độ co dãn (MPa): 193 x 103 trong căng thẳng
Phạm vi nóng chảy: 2500-2550 ° F (1371-1399 ° C)
2.2 Tương đồng về ưu điểm so với mác thép Inox khác
Từ những thông số vật lý như trên, chúng ta có thể điểm qua những ưu điểm sau của thép Inox 316 và Inox 316l so với các loại Inox khác:
.Khả năng chống chịu nhiệt tốt hơn. Vật liệu có tính ổn định cao dù với nhiệt độ cao hay nhiệt độ lạnh.
.Khả năng chống ăn mòn tốt hơn, dù trong môi trường khắc nghiệt.
.Khả năng chống chịu axit hoặc các dạng ăn mòn hóa học khác cũng tốt hơn.
Tuy nhiên, về tính thẩm mỹ thì thép Inox 316 và Inox 316L lại kém hơn so với các anh em Inox của chúng bởi độ bóng sáng lại kém.
3. Sự khác nhau của Inox 316 và Inox 316L
3.1 Sự sai biệt về thành phần hóa học của hai loại Inox
Dưới đây là bảng phân tích về tỷ lệ phần trăm các yếu tố được sử dụng để tạo ra thép không gỉ 316 và 316L:
Thành phần hóa học |
Type 316 (%) |
Type 316L (%) |
Carbon |
0.08 max. |
0.03 max. |
Manganese |
2.00 max. |
2.00 max. |
Phosphorus |
0.045 max. |
0.045 max. |
Sulfur |
0.03 max. |
0.03 max. |
Silicon |
0.75 max. |
0.75 max. |
Chromium |
16.00-18.00 |
16.00-18.00 |
Nickel |
10.00-14.00 |
10.00-14.00 |
Molybdenum |
2.00-3.00 |
2.00-3.00 |
Nitrogen |
0.10 max. |
0.10 max. |
Iron |
Cân bằng |
Cân bằng |
3.2 Sự sai biệt về chất lượng của hai loại Inox này
Chúng ta nhận thấy, hàm lượng carbon của Inox 316L thấp hơn so với Inox 316. Mặc dù ít carbon hơn nhưng những chất phụ gia khác lại nhiều hơn khiến cho chất lượng Inox 316L không thua kém so với Inox 316 là bao nhiêu.
Tuy nhiên, hàm lượng Molypden của Inox 316 cao hơn hẳn Inox 316 L. Chất này giúp bảo vệ Inox khỏi các tác nhân Oxi hóa, Axit bào mòn như axit HCl, axit sunfuric, bào mòn bởi clorua,… Vì thế, khả năng chống ăn mòn tự nhiên của Inox 316 cao hơn so với Inox 316 L.
3.3 Sự khác biệt về mặt ứng dụng của hai loại thép này
Inox 316 có khả năng chống chịu ăn mòn cực tốt nên thường được ứng dụng cho các công trình xây dựng, công trình ven biển, đóng tàu bè,… ưu tiên hơn so với Inox 316 L.
Tuy nhiên, Inox 316 lại có nhược điểm khó hàn, dập vuốt ở nhiệt độ cao trong khi Inox 316L thì vẫn ổn định. Vì vậy, ở các mối hàn, người ta vẫn ưu tiên sử dụng Inox 316L hơn so với mác Inox 316.
Kết
Hai mác thép Inox 316 và 316L là hai loại Inox có sức bền, sức chống chịu với thiên nhiên, nhiệt độ tốt nhất trong các loại Inox. Vì thế giá thành của nó sẽ đắt hơn. Thông thường hai loại Inox này được ứng dụng trong thiết bị sản xuất, bộ phận công nghiệp, những vật liệu đòi hỏi tính bền bỉ, ổn định nhất.