Site icon vatlieutitan.net

Molypden – Mô líp đen là gì?

Molypden là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIB, chu kì 5 với ký hiệu Mo và số nguyên tử 42. Nó có điểm nóng chảy cao hàng thứ 6 trong số mọi nguyên tố đã biết và vì thế thường được sử dụng trong các loại hợp kim thép có sức bền cao

Molypden là một kim loại chuyển tiếp với độ âm điện 1,8 trên thang Pauling và nguyên tử lượng 95,9 g/mol. Nó không phản ứng với ôxy hay nước ở nhiệt độ phòng. Ở nhiệt độ cao hơn, triôxít molypden được tạo ra theo phản ứng: 2Mo + 3O2 → 2MoO3

Ở dạng kim loại nguyên chất, molypden có màu xám trắng bạc và rất cứng, mặc dù nó hơi mềm hơn vonfram. Dạng bột màu xám sẫm hoặc đen, nó có điểm nóng chảy là 2.623 °C, cao hàng thứ sáu trong số các nguyên tố đã biết, và chỉ có cacbon cùng các kim loại như vonfram, rheni, osmi và tantali là có nhiệt độ nóng chảy cao hơn, theo trật tự như trên đây. Molypden bắt cháy ở nhiệt độ trên 600 °C.[10] Nó cũng có hệ số giãn nở nhiệt thấp nhất trong số các kim loại sử dụng ở quy mô thương mại (4,8 µm/m•K ở 25 °C).

Molypden có giá trị vào khoảng 65.000 USD mỗi tấn vào ngày 4 tháng 5 năm 2007. Nó duy trì mức giá khoảng 10.000 USD/tấn suốt trong giai đoạn từ năm 1997 tới năm 2002 và đạt đỉnh cao ở mức 103.000 USD/tấn vào tháng 6 năm 2005.

Tính chất Molypden

Biểu tượng nguyên tử Mo
Số nguyên tử 42
Loại nguyên tố Kim loại chuyển tiếp
Mật độ 10,28 g / cm3
Điểm nóng chảy 4753 ° F (2623 ° C)
Điểm sôi 8382 ° F (4639 ° C)
Độ cứng của Moh 5,5

Ứng dụng của Molypden trong đời sống

Molypden được sử đụng chế sản xuất thép không gỉ.

Xem thêm inox 304

Exit mobile version